Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh?

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh?

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh? Tạm ngừng kinh doanh là do công ty hoạt động khó khăn, chưa đi đúng hướng nên muốn tạm ngừng đển tìm ra phương án, kế hoạch phát triển công ty trong thời gian tiếp theo. Vậy điều băn khoăn nhất của doanh nghiệp là khi tạm ngừng kinh doanh có cần làm thủ tục gì không? Sau đây DNG Brand sẽ tư vấn Quý khách hàng quy trình thủ tục để tiến hành tạm ngừng kinh doanh năm 2020.

I.  CƠ SỞ PHÁP LÝ: 

  • Luật Doanh nghiệp 2014
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP

II.  THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH

1.  Trình tự thực hiện:

Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Lưu ý: Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

2.  Cách thức thực hiện:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

3.  Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, bao gồm:

  • Đối với công ty TNHH 01 Thành viên, Doanh nghiệp tư nhân

 Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;

-  Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

  • Đối với công ty TNHH từ 02 thành viên trở lên

 Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;

-  Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp về việc thông qua quyết định tạm ngừng hoạt động Công ty của Hội đồng thành viên.

  • Đối với Công ty Cổ phần

 Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;

-  Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp về việc thông qua quyết định tạm ngừng hoạt động Công ty của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

III.  ĐƯỢC TẠM NGỪNG KINH DOANH BAO LÂU?

Theo Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 78/2015 quy định, thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

Như vậy, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh 01 năm và được phép gia hạn thêm 01 lần nhưng tổng thời gian tối đa không được quá 02 năm

Ví dụ: Công ty ABC muốn tạm ngưng hoạt động kinh doanh liên tiếp trong hai năm 2019 đến 2020 thì làm hồ sơ như sau

Lần 1: Nộp hồ sơ ngày 15/12/2018: Đăng ký tạm ngưng từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019.

Lần 2: Nộp hồ sơ ngày 15/12/2019: Đăng ký tạm ngưng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020.

Lưu ý: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

IV. MỘT SỐ LƯU Ý KHI TẠM NGỪNG KINH DOANH

1.  Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng.

2.  Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính và địa điểm kinh doanh của công ty về tạm ngừng kinh doanh của công ty trong thời hạn 36 giờ.

3.  Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm.

4.  Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

5.  Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

6.  Trong quá trình tạm ngừng doanh nghiệp công ty vẫn phải đóng thuế môn bài và nộp báo cáo tài chính cho những tháng chưa tạm ngừng trong năm.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Hãy liên hệ DNG Brand qua hotline 0915 888 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về các vấn đề liên quan đến Doanh nghiệp.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.