DỊCH VỤ BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU ĐỘC QUYỀN TẠI ĐÀ NẴNG

Bài viết bao gồm nội dung giới thiệu, quy trình làm việc, thời gian thực hiện và báo giá DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU ĐỘC QUYỀN TẠI ĐÀ NẴNG và Miền trung.

Hướng dẫn đăng ký quốc tế NHÃN HIỆU

Hướng dẫn đăng ký quốc tế NHÃN HIỆU

Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu khác logo, thương hiệu hay tên thương mại không? hay Tôi muốn đăng ký bảo hộ độc quyền logo thì làm thế nào?. Đây là những cậu hỏi mà DNG Brand thường gặp khi tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký nhãn hiệu. Loạt bài viết sau sẽ trả lời những câu hỏi này.

Nhãn hiệu được phân loại như thế nào?

Nhãn hiệu có bao nhiêu loại?

Đăng ký nhãn hiệu hết bao nhiêu tiền?

Đăng ký nhãn hiệu hết bao nhiêu tiền?

Đăng ký nhãn hiệu hết bao nhiêu tiền?, lệ phí đăng ký nhãn hiệu, lệ phí đăng ký thương hiệu, lệ phí nộp hồ sơ nhãn hiệu, lệ phí nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu, lệ phí nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Hướng dẫn tra cứu Nhãn hiệu/Logo/Thương hiệu

Nhiều khách hàng của DNG Brand thường sử dụng Google hoặc những trang tìm kiếm trực tuyến tương tự để tra cứu xem nhãn hiệu của mình có "trùng lặp" hay không. Tuy nhiên, phương pháp này không chính thống và thiếu tin cậy. Bài viết này DNG Brand sẽ hướng dẫn cách thực hiện tra cứu phục vụ đăng ký sở hữu trí tuệ.
 Chủ thể nào có quyền đăng ký nhãn hiệu

Chủ thể nào có quyền đăng ký nhãn hiệu

Chủ thể nào có quyền đăng ký nhãn hiệu - Ở nước ta, ngoại trừ nhãn hiệu nổi tiếng thì các nhãn hiệu khác đều phải đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại cơ quan có thẩm quyền về quyền sở hữu công nghiệp thì mới được công nhận và bảo hộ bằng pháp luật.

Vậy để một nhãn hiệu được bảo hộ thì không chỉ có điều kiện về nhãn hiệu mang đi bảo hộ mà còn có điều kiện khác đó là quyền đăng ký nhãn hiệu. Không phải ai cũng có quyền đăng ký nhãn hiệu cho một sản phẩm, dịch vụ nào đó trên thị trường. Do đó, trong phạm vi bài viết này, DNG Brand xin tư vấn cho quý khách hàng hiểu rõ hơn về chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm, dịch vụ bất kỳ.

chu-the-nao-duoc-quyen-dang-ky-nhan-hieu.jpg

I.  CĂN CỨ PHÁP LÝ:

-   Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005

-   Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;

-   Nghị định 22/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan.

II. CHỦ THỂ NÀO CÓ QUYỀN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Có 2 đối tượng được đăng ký (đứng tên hồ sơ về việc đăng ký sở hữu nhãn hiệu)

  • Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đứng tên đăng ký
  • Cá nhân đứng tên đăng ký

Thông thường, người làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu sẽ nhầm lẫn về việc để tiến hành đăng ký nhãn hiệu thì người sử dụng nhãn hiệu đó phải đăng ký kinh doanh, tức là phải thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. Thật may, theo quy định cá nhân vẫn có thể đăng ký đứng tên làm chủ sở hữu của 1 nhãn hiệu bất kỳ chưa có người đăng ký.

Theo quy định tại Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định:

1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

  • a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
  • b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.

6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

III.  NHỮNG LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI DNG

Bắt đầu THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP từ năm 2008, đến nay, DNG Brand đã tư vấn cho hàng nghìn doanh nghiệp các vấn đề liên quan đến Sở hữu trí tuệ. Vì một thương hiệu DNG Brand bền vững, Chúng tôi cam kết dịch vụ với TIÊU CHÍ:

Chính xác. DNG Brand luôn cố gắng thực hiện dịch vụ chính xác, đúng nội dung, đúng yêu cầu, đúng trình tự và đúng pháp luật.

Nhanh chóng. Với kinh nghiệm nhiều năm cho nhiều khách hàng, với kỹ năng làm việc chuyên nghiệp và kênh làm việc linh hoạt, DNG Brand luôn đặt mục tiêu giải quyết công việc nhanh nhất có thể.

Thành công. DNG Brand đảm bảo việc thành lập và đăng ký luôn thành công; hoặc/và theo đuổi tới cùng để thành công; Sẵn sàng hoàn trả phí đã nhận nếu công việc thực hiện không thành công do lỗi từ DNG Brand.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Hãy liên hệ DNG Brand qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

Cấp lại/Cấp phó bản văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ

Cấp lại/Cấp phó bản văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ

Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu khác logo, thương hiệu hay tên thương mại không? hay Tôi muốn đăng ký bảo hộ độc quyền logo thì làm thế nào?. Đây là những cậu hỏi mà DNG Brand thường gặp khi tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký nhãn hiệu. Loạt bài viết sau sẽ trả lời những câu hỏi này.
Tên thương mại có khác nhãn hiệu?

Tên thương mại có khác nhãn hiệu?

Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu khác logo, thương hiệu hay tên thương mại không? hay Tôi muốn đăng ký bảo hộ độc quyền logo thì làm thế nào?. Đây là những cậu hỏi mà DNG Brand thường gặp khi tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký nhãn hiệu. Loạt bài viết sau sẽ trả lời những câu hỏi này.
Sửa đổi, bổ sung đơn ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Sửa đổi, bổ sung đơn ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu khác logo, thương hiệu hay tên thương mại không? hay Tôi muốn đăng ký bảo hộ độc quyền logo thì làm thế nào?. Đây là những cậu hỏi mà DNG Brand thường gặp khi tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký nhãn hiệu. Loạt bài viết sau sẽ trả lời những câu hỏi này.
Huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ

Huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ

Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu khác logo, thương hiệu hay tên thương mại không? hay Tôi muốn đăng ký bảo hộ độc quyền logo thì làm thế nào?. Đây là những cậu hỏi mà DNG Brand thường gặp khi tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký nhãn hiệu. Loạt bài viết sau sẽ trả lời những câu hỏi này.
THỦ TỤC BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

THỦ TỤC BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

Thủ tục bảo hộ Quyền tác giả - Vai trò của các sản phẩm trí tuệ trong cuộc sống không ngừng gia tăng, cùng với đó, nhận thức của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan ngày càng được nâng cao. Các chủ thể đã tích cực sử dụng các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, trong đó có việc đăng ký quyền tác giả và quyền liên quan tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

MỤC LỤC:

1.  Những vấn đề chung về quyền tác giả.
2.  Nội dung bảo hộ quyền tác giả.
3.  Thời hạn quyền tác giả.
4.  Thủ tục Đăng ký quyền tác giả.
5.  Lệ phí đăng ký quyền tác giả.

BAO-HO-QUYEN-TAC-GIA.jpg

I.    NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUYỀN TÁC GIẢ.

1.   Đối tượng quyền tác giả: Bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.

2.   Căn cứ xác lập quyền tác giả.

Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

3.   Chủ sở hữu quyền tác giả

Chủ sở hữu quyền tác giả là cá nhân, tổ chức nắm giữ một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản theo quy định. Chủ sở hữu bao gồm:

  • Tác giả;
  • Các đồng tác giả;
  • Tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp hợp đồng với tác giả;
  • Người thừa kế;
  • Người được chuyển giao quyền;
  • Nhà nước.

4.    Cái đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả.

-   Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
-   Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
-   Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

5.   Nội dung Bảo hộ Quyền tác giả

Bảo hộ quyền tác giả bao gồm bảo hộ quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm như sau:

Quyền nhân thân bao gồm các quyền:

  • Đặt tên cho tác phẩm.
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.
  • Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình t.hức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

Quyền tài sản bao gồm các quyền:

  • Làm tác phẩm phát sinh.
  • Biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
  • Sao chép tác phẩm.
  • Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
  • Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.
  • Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

 

bao-ho-quyen-tac-gia.png

II.  THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

1. Cách thức nộp hồ sơ.

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan, Cục Bản quyền tác giả

Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội. ĐT: 024.38 234 304.

- Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.

- Tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. 

2.  Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả.

Hồ sơ gồm:

-  Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp hồ sơ, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

-  02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 02 bản sao bản định hình đăng ký quyền liên quan.

01 bản lưu tại Cục Bản quyền tác giả, 01 bản đóng dấu ghi số Giấy chứng nhận đăng ký gửi trả lại cho chủ thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.

Giấy uỷ quyền, nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền;

Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

-  Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ và e phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

3.  Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.  

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

III.  LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ.

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cụ thể tại Thông tư 211/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

STT

Loại hình tác phẩm

Mức thu
(đồng/Giấy chứng nhận)

I

Đăng ký quyền tác giả

1

a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);

b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

c) Tác phẩm báo chí;

d) Tác phẩm âm nhạc;

đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.

100.000

2

a) Tác phẩm kiến trúc;

b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.

300.000

3

a) Tác phẩm tạo hình;

b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.

400.000

4

a) Tác phẩm điện ảnh;

b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.

500.000

5

Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính

600.000

II

Đăng ký quyền liên quan đến tác giả

1

Cuộc biểu diễn được định hình trên:

 

a) Bản ghi âm;

b) Bản ghi hình;

c) Chương trình phát sóng.

200.000

300.000

500.000

2

Bản ghi âm

200.000

3

Bản ghi hình

300.000

4

Chương trình phát sóng

500.000

IV.     THỜI HẠN QUYỀN TÁC GIẢ.

Quyền tác giả: bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản, trong đó:

-    Các quyền nhân thân được bảo hộ vô thời hạn là:

  • Đặt tên cho tác phẩm;
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

-    Quyền nhân thân và quyền tài sản dưới đây có thời hạn bảo hộ như sau: 

  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên;
  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình;
  • Tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định như sau: Tác phẩm đó có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết; 

Lưu ý: Thời hạn bảo hộ quy định tại 3 điểm trên chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

V.    NHỮNG LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI DNG

Vì một thương hiệu DNG Brand uy tín và thân thiện, DNG Brand luôn cố gắng mang đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng với các giá trị như sau:

  • LINH HOẠT. Chúng tôi có kỹ năng làm việc qua email/zalo/điện thoại.
  • CHÍNH XÁC. Làm đúng nội dung, đúng trình tự và đúng phát luật.
  • PHÍ TỐT NHẤT. Khách hàng yên tâm với phí dịch vụ tốt nhất.
  • NHANH CHÓNG. Công việc tiến hành nhanh chóng và đúng hẹn.
  • TẬN NƠI. Chúng tôi không ngại di chuyển để hỗ trợ.
  • CHU ĐÁO. Tư vấn và nhắc nhở tận tình sau thành lập.
  • HẬU MÃI. Tư vấn miễn phí 12 tháng sau thành lập.
  • THÀNH CÔNG. DNG Brand luôn theo đuổi cho đến thành công.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục bảo hộ quyền tác giả tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Brand qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục bảo hộ quyền tác giả tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

 Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu

Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu

Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu

Gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

Gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu khác logo, thương hiệu hay tên thương mại không? hay Tôi muốn đăng ký bảo hộ độc quyền logo thì làm thế nào?. Đây là những cậu hỏi mà DNG Brand thường gặp khi tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký nhãn hiệu. Loạt bài viết sau sẽ trả lời những câu hỏi này.
Chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu

Chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu

Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu khác logo, thương hiệu hay tên thương mại không? hay Tôi muốn đăng ký bảo hộ độc quyền logo thì làm thế nào?. Đây là những cậu hỏi mà DNG Brand thường gặp khi tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký nhãn hiệu. Loạt bài viết sau sẽ trả lời những câu hỏi này.
Thủ tục tách đơn và chuyển giao đơn ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Thủ tục tách đơn và chuyển giao đơn ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu khác logo, thương hiệu hay tên thương mại không? hay Tôi muốn đăng ký bảo hộ độc quyền logo thì làm thế nào?. Đây là những cậu hỏi mà DNG Brand thường gặp khi tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký nhãn hiệu. Loạt bài viết sau sẽ trả lời những câu hỏi này.

Mẫu tờ khai nhãn hiệu, hướng dẫn khai tờ khai NHÃN HIỆU

Tài liệu tối thiểu: 02 Tờ khai đăng ký theo mẫu số 04-NH, Phụ lục A; Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu và Chứng từ nộp phí, lệ phí.

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Đăng ký NHÃN HIỆU ĐỘC QUYỀN
Đăng ký LOGO ĐỘC QUYỀN
Đăng ký THƯƠNG HIỆU ĐỘC QUYỀN
Bảo hộ NHÃN HIỆU ĐỘC QUYỀN
Bảo hộ LOGO ĐỘC QUYỀN
Bảo hộ THƯƠNG HIỆU ĐỘC QUYỀN

ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ

Đăng ký SÁNG CHẾ ĐỘC QUYỀN
Bảo hộ SÁNG CHẾ ĐỘC QUYỀN
Dịch vụ ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ
Viết bản mô tả SÁNG CHẾ
Lập bản mô tả SÁNG CHẾ
Yêu cầu bảo hộ SÁNG CHẾ