Thủ tục bảo hộ độc quyền thương hiệu tại Đà Nẵng - Đăng ký nhãn hiệu hay đăng ký thương hiệu là việc làm cần thiết để bảo hộ độc quyền đối với thương hiệu, nhãn hiệu ấy của doanh nghiệp, cá nhân. Vậy cần phải làm gì để đăng ký nhãn hiệu độc quyền. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách thức đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
1. Thủ tục bảo hộ độc quyền thương hiệu
Bước 1: Tra cứu đánh giá khả năng đăng ký của thương hiệu
Doanh nghiệp có thể gửi mẫu thương hiệu kèm danh mục sản phẩm/dịch vụ thương hiệu bảo hộ cho DNG Brand để được tra cứu sơ bộ (miễn phí) để biết đươc thương hiệu của doanh nghiệp dự định đăng ký có bị trùng hay gây nhầm lẫn hay không và trên cơ sở đó tư vấn, đánh giá khả năng đăng ký của thương hiệu.
Doanh nghiệp có thể tra cứu (có thu lệ phí) tại dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ để có kết quả tra cứu chính xác cao hơn.
Đường link tra cứu thương hiệu sơ bộ: iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php
Bước 2: Soạn hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu
Thứ nhất, Hồ sơ bảo hộ độc quyền thương hiệu gồm có:
- 03 Tờ khai đăng kí theo mẫu quy định;
- 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo;
Trong đó:
- Mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc.
- Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong thương hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu thương hiệu có kích thước 80mm x 80mm.
- Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Trường hợp đơn đăng ký thương hiệu là thương hiệu tập thể hoặc thương hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
- Quy chế sử dụng thương hiệu tập thể hoặc thương hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang thương hiệu;
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu thương hiệu đăng ký là thương hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc thương hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký thương hiệu (nếu thương hiệu đăng ký là thương hiệu tập thể, thương hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
Thứ hai, lưu ý về Yêu cầu hình thức tờ đơn.
- Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với đối tượng sở hữu công nghiệp nêu trong đơn;
- Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải dịch ra tiếng Việt: Giấy ủy quyền; tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác ); các tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên; danh mục hàng hóa, dịch vụ….
- Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm;
- Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
- Ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập (nều tài liệu gồm nhiều trang );
- Tài liệu phải được đánh máy hoặc in; không tẩy xoá, không sửa chữa;
- Đối tượng nêu trong đơn phải được phân nhóm, phân loại chính xác theo quy định.
- Đối với các tài liệu yêu cầu phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan đã nhận đơn đầu tiên, công chứng, uỷ ban nhân dân...) thì phải có con dấu xác nhận của cơ quan đó.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn).
Bước 3: Nộp đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu
Sau khi doanh nghiệp chốt được nhãn hiệu độc quyền của mình, thì doanh nghiệp sẽ kê khai và thông qua đại diện sở trí tuệ để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu. Doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
a) Hình thức nộp đơn giấy
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.
Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó.
b) Hình thức nộp đơn trực tuyến
- Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
- Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định.
- Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ: Sẽ được cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến,
- Nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí: đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận.
Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.
2 . Phí, lệ phí đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu
- Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
- Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
- Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
- Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
- Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
- Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ
3. Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng
- Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
Nội dung công bố đơn đăng ký thương hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu thương hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
- Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký thương hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho thương hiệu mà doanh nghiệp đăng ký.
- Trường hợp đủ điều kiện: Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho thương hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
- Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện: Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho thương hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu cho thương hiệu của doanh nghiệp.
- Cấp văn bằng thương hiệu độc quyền: 01 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
Sau khi có kết quả thẩm định nội dung, nếu được chấp thuận, Cục SHTT sẽ thông báo nộp phí cấp bằng, từ 1-2 tháng sau Cục SHTT sẽ chuyển văn bằng về chủ đơn.
Lưu ý: Thời gian Luật định sau 12 tháng sẽ được cấp văn bằng bảo hộ nếu đơn đăng ký đủ điều kiện. Nhưng thực tế, thời gian cấp văn bằng bảo hộ sẽ kéo dài từ 16 đến 24 tháng tùy vào lượng hồ sơ bên cục tiếp nhận.
4. Thời hạn bảo hộ thương hiệu:
Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:
" Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm".
Như vậy, thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên Doanh nghiệp có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm.
DNG Brand có thể giúp được gì?
-
Tiến hành tra cứu nhãn hiệu: Yêu cầu bắt buộc để Nhãn hiệu không bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu độc quyền là nhãn hiệu không được trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã đăng ký trước đó. Để biết được điều này, cần phải tiến hành bước tra cứu khả năng đăng ký của nhãn hiệu. DNG Brand có thể tiến hành bước tra cứu nhãn hiệu này cho doanh nghiệp. Thời gian là từ 01-02 ngày sẽ có kết quả.
-
Tiến hành đăng ký bảo hộ thương hiệu: Tiếp theo là thay mặt bạn tiến hành mọi thủ tục tiếp theo để đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ. Sau đó, DNG Brand sẽ tiến hành theo dõi đơn đăng ký nhãn hiệu của doanh nghiệp cho tới khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Đừng để đến khi quá muộn mới đăng ký nhãn hiệu. Hãy liên hệ với DNG Brand để được tư vấn về việc tra cứu và đăng ký thương hiệu độc quyền qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404.
Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.