ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG

Đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng - Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa hoặc đăng ký nhãn hiệu độc quyền là việc cấp bách và vô cùng quan trọng đối với chủ sở hữu nhãn hiệu để bảo vệ được tài sản sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp. DNG Brand sẽ giúp quá trình đăng ký nhãn hiệu hàng hóa của bạn trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. DNG Brand xin chia sẻ bài viết này nhằm các bạn hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký nhãn hiệu.

MỤC LỤC:

  • 1. Những vấn đề chung về nhãn hiệu (Nhãn hiệu là gì?, Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu,Tại sao cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Quyền đăng ký nhãn hiệu)
  • 2. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu 
  • 3. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại DNG Brand ( Tài liệu khách hàng cần chuẩn bị và Phí dịch vụ)
  • 4. Những lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại DNG Brand

dang-ky-nhan-hieu.jpg

I.     NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÃN HIỆU.                                            

1.    Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là những dấu hiệu của một doanh nghiệp (hoặc tập thể các doanh nghiệp) dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các doanh nghiệp khác.

2.    Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu

a. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu

-  Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;

-  Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

b. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa là nhãn hiệu.

- Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;

- Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;

- Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;

- Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;

- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.

c. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu

Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ.

Đặc biệt: Nhãn hiệu KH đang có ý định đăng ký không được trùng lặp hoặc gần giống với những nhãn hiệu đã được nhà nước Bảo hộ. DNG Brand sẽ giúp khách hàng kiểm tra và đánh giá khả năng được bảo hộ Nhãn hiệu một cách chính xác và nhanh nhất.

3.  Tại sao cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

-    Tăng cường vị trí cạnh tranh: Đăng ký nhãn hiệu là cơ sở pháp lý xác định chủ sở hữu đối với nhãn hiệu, logo, dấu hiệu nhận biết thương hiệu mà Doanh nghiệp đang kinh doanh khi có bất kỳ một sự xâm phạm nào từ cái đối thủ cạnh tranh khác muốn lợi dụng uy tín của doanh nghiệp để trục lợi.

-    Khẳng định uy tín thương hiệu của bạn: Đăng ký nhãn hiệu làm tăng khả năng phân biệt của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của Doanh nghiệp.

-    Ngăn chặn việc vi phạm pháp luật (nếu có): Nếu không đăng ký thương hiệu một cách nhanh chóng và kịp thời, nhãn hiệu của bạn có thể bị trùng với các doanh nghiệp khác, có thể bị kiện vì hành vi xâm phạm nhãn hiệu, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh.

-    Mang lại lợi nhuận cao: Nếu được bảo hộ độc quyền, bạn sẽ thu được lợi nhuận lớn từ việc chuyển nhượng hay bán thương hiệu.

4.  Những ai có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam?

Ai cũng có thể tiến hành đăng ký nhãn hiệu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể là:

  • Cá nhân người Việt Nam;
  • Doanh nghiệp Việt Nam;
  • Cá nhân là người nước ngoài;
  • Thương nhân nước ngoài;
  • Các tổ chức của Việt Nam và của nước ngoài.

III.    THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU

Bước 1: Tra cứu đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu

Doanh nghiệp có thể gửi mẫu nhãn hiệu kèm danh mục sản phẩm/dịch vụ nhãn hiệu bảo hộ cho DNG Brand để được tra cứu sơ bộ (miễn phí) để biết đươc nhãn hiệu của doanh nghiệp dự định đăng ký có bị trùng hay gây nhầm lẫn hay không và trên cơ sở đó tư vấn, đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu.

Doanh nghiệp có thể tra cứu (có thu lệ phí) tại dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ để có kết quả tra cứu chính xác cao hơn.

Đường link tra cứu nhãn hiệu sơ bộ: http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php

Trang-tra-cuu-nhan-hieu.jpg

Bước 2: Soạn hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Hồ sơ gồm có: 

-    03 Tờ khai đăng kí theo mẫu quy định;
-    05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo;

Trong đó: 

  • Mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc.
  • Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm.
  • Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ

-    Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:

- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;

- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

Bước 3:  Nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Doanh nghiệp sau khi chốt nhãn hiệu của mình, doanh nghiệp sẽ kê khai và hoặc thông qua đại diện sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký nhãn hiệu. Doanh nghiệp nộp đơn tại:

-    Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ hoặc tại các địa điểm tiếp nhận đơn khác do Cục Sở hữu trí tuệ thiết lập (tại Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh):

  • 386 đường Nguyễn Trãi –  quận Thanh Xuân – Hà Nội.
  • Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
  • Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

-    Nộp qua bưu điện tới các địa điểm tiếp nhận đơn nói trên. Cục Sở hữu trí tuệ không gửi trả lại các tài liệu đã nộp (trừ bản gốc tài liệu nộp để kiểm tra khi đối chiếu với bản sao).

ho-so-dang-ky-nhan-hieu.jpg

☑ Công văn nhận được lần 1: Kết quả thẩm định hình thức

***Yêu cầu về hình thức đơn.

-  Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với đối tượng sở hữu công nghiệp nêu trong đơn;

Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải dịch ra tiếng Việt: Giấy ủy quyền; tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác ); các tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên; danh mục hàng hóa, dịch vụ…. 

-  Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm;

-  Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

Ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập (nều tài liệu gồm nhiều trang );

-  Tài liệu phải được đánh máy hoặc in; không tẩy xoá, không sửa chữa;

-  Đối tượng nêu trong đơn phải được phân nhóm, phân loại chính xác theo quy định.

-  Đối với các tài liệu yêu cầu phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan đã nhận đơn đầu tiên, công chứng, uỷ ban nhân dân...) thì phải có con dấu xác nhận của cơ quan đó.

*** Thời hạn thẩm định hình thức: 01 – 02 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn).

  • Trường hợp đơn hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
  • Trường hợp đơn không hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

☑ Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Thời hạn công bố đơn: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.

☑ Công văn lần 2: Kết quả thẩm định nội dung

Thời hạn thẩm định nội dung: 10-12 tháng kể từ ngày công bố đơn 

Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký.

  • Trường hợp đủ điều kiện: Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện: Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của doanh nghiệp.

☑ Công văn lần 3: Cấp văn bằng nhãn hiệu độc quyền

Thời hạn cấp văn bằng: 15-18 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.

Sau khi có quyết định cấp văn bằng, Doanh nghiệp nộp lệ phí vấp văn bằng và lấy văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.

( Trên thực tế: thời gian xét nghiệm đơn đăng kí nhãn hiệu từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng hoặc từ chối cấp văn bằng thông thường kéo dài từ 15 – 18 tháng )

*** Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu: 

Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:

" Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm".

Như vậy, thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên Doanh nghiệp có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm. 

III. DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG

Các công việc mà DNG Brand sẽ làm cho khách hàng như sau:

  • Chuyên viên tiếp nhận tư vấn các yêu cầu của khách hàng về đăng ký nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.

  • Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, tư vấn miễn phí cho toàn bộ yêu cầu của khách hàng từ khâu tra cứu nhãn hiệu, đánh giá đến nộp hồ sơ và theo dõi cấp văn bằng.

  • Tư vấn các dấu hiệu tương tự, trùng lặp, gây nhầm lẫn dẫn tới nhãn hiệu không được cấp văn bằng bảo hộ

  • Tư vấn xác định nhóm, phân nhóm cho nhãn hiệu để tránh bị từ chối về mặt hình thức, nội dung trong quá trình xét nghiệm đơn nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ;

  • Tư vấn phương án sửa đổi đăng ký nhãn hiệu để có khả năng đăng ký cấp văn bằng cho chủ sở hữu;
  • Báo phí dịch vụ cam kết thấp nhất (Phí tư vấn luôn miễn phí) và ký kết hợp tác với khách hàng trong cả nước. 

  • Kiểm tra nhãn hiệu khách hàng đã thiết kế và tư vấn sơ bộ khả năng bảo hộ

  • Soạn thảo hồ sơ cho khách hàng và để khách hàng ký các văn bản giấy tờ liên quan đến tờ khai đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.

  • Đại diện cho khách hàng, doanh nghiệp, chủ đơn là người nước ngoài trong việc nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.

  • Hoàn tất hồ sơ trả kết quả cho khách hàng đúng hẹn, đúng công việc.

III.  NHỮNG LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI DNG

Vì một thương hiệu DNG Brand uy tín và thân thiện, DNG Brand luôn cố gắng mang đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng với các giá trị như sau:

  • LINH HOẠT. Chúng tôi có kỹ năng làm việc qua email/zalo/điện thoại.
  • CHÍNH XÁC. Làm đúng nội dung, đúng trình tự và đúng phát luật.
  • PHÍ TỐT NHẤT. Khách hàng yên tâm với phí dịch vụ tốt nhất.
  • NHANH CHÓNG. Công việc tiến hành nhanh chóng và đúng hẹn.
  • TẬN NƠI. Chúng tôi không ngại di chuyển để hỗ trợ.
  • CHU ĐÁO. Tư vấn và nhắc nhở tận tình sau thành lập..
  • THÀNH CÔNG. DNG Business luôn theo đuổi cho đến thành công.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Hãy liên hệ DNG Brand qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.